Thứ Hai, 12 tháng 12, 2016

Máy ép bùn hãng Chishun - Đài Loan dạng băng tải, khung bản

Trong quá trình sản xuất, các nhà máy,các  khu công nghiệp, khu dân cư hàng ngày đã thải ra một lượng nước thải rất lớn, trong nước thải có rất nhiều thành phần như : TDS, TSS, Hợp chất hữu cơ …, các thành phần này sau khi qua các quá trình xử lý hóa học, sinh học, cơ học …, sẽ tạo ra 02 thành phần chính là nước sau khi xử lý đạt yêu cầu để thải ra môi trường, và thành phần bùn lắng (Sludge) phải thu hồi và tiếp tục xử lý dưới dạng chất thải rắn nguy hại, chôn lấp, hoặc có thể làm phân bón…
Việc thu hồi thành phần bùn lắng (Sludge Blanket) có nhiều phương pháp khác nhau từ thủ công, bán tự động và tự động
Ứng dụng : Hệ thống xử lý nước thải nhà máy, khu công nghiệp, trang trại chăn nuôi ..

1. MÁY ÉP BÙN DẠNG BĂNG TẢI 
A. GIỚI THIỆU: 
Máy ép bùn băng tải là một thiết bị dùng để lọc ép bùn trong công đoạn xử lý bùn của qui trình xử lý nước thải, nguyên lý lọc ép băng tải là lượng bùn loảng sau khi keo tụ sẽ được đưa vào băng tải để ép, quá trình diễn ra liên tục khi băng tải vận hành, bùn sẽ giữ lại trên bề mặt băng tải và được gạt tách ra ớ đầu máy ép. Lượng nước tách ra sau khi đi xuyên qua lớp vải lọc băng tải sẽ được thu hồi và đưa về bể nhận nước thải để xứ lý lại.
B. TÍNH NĂNG MÁY ÉP BÙN
1. Vải băng tải được làm bằng vật liệu polyester. 
2. Mỗi Băng tải được canh chỉnh tự động khi vận hành bằng cơ cấu khí nén. 
3. Trang bị thiết bị căng băng tải tự động khi băng chùn.
4.Mỗi sợi băng tải đều được trang bị hệ thống rửa băng riêng biệt. 
(Có trống li tâm, tự động điều chỉnh căng băng tải) 


 Máy ép bùn băng tải cho loại bùn có hàm lượng chất rắn của bùn lớn hơn 1.5%

Model
Chiều rộng băng tải
Công suất xử lý bùn
Công suất bánh bùn đầu ra
Tốc độ băng tải
Công suất động cơ kéo
Công suất động cơ khuấy
Lượng nước rửa băng tải
Giá
(mm)
(m3/h)
(Kg /h)
(m/ph)
(HP)
(HP)
(m3/h)
Báo giá Máy ép bùn băng tải Seri NBD-L
NDB-L125
1250
6.6~12
100~180
2~8
1/2
1/4
9.2
Liên hệ
NDB-L150
1500
9.3~16
140~240
2~8
1/2
1/4
10.6
Liên hệ
NDB-L175
1750
12~21
180~320
2~8
1
1/4
12.6
Liên hệ
NDB-L200
2000
16~29
240~440
2~8
1
1/4
14.0
Liên hệ
   Máy ép bùn băng tải cho loại bùn có hàm lượng chất rắn của bùn lớn hơn 1%
Model
Chiều rộng băng tải
Công suất xử lý bùn
Công suất bánh bùn đầu ra
Tốc độ băng tải
Công suất động cơ kéo
Công suất động cơ khuấy
Lượng nước rửa băng tải
Giá
(mm)
(m3/h)
(Kg /h)
(m/ph)
(HP)
(HP)
(m3/h)
Báo giá Máy ép bùn băng tải Seri NBD-M
NDB-L125
1250
6.6~12
100~180
2~8
1/2
1/4
9.2
Liên hệ
NDB-L150
1500
9.3~16
140~240
2~8
1/2
1/4
10.6
Liên hệ
NDB-L175
1750
12~21
180~320
2~8
1
1/4
12.6
Liên hệ
NDB-L200
2000
16~29
240~440
2~8
1
1/4
14.0
Liên hệ



C. MÁY ÉP BÙN: MODEL -  L150.
.
Hãng sản xuất: Chishun – Taiwan
- Cấu trúc của máy được làm bằng nguyên liệu thép không rỉ SUS304, được phủ bằng sơn chống ăn mòn
- Tấm băng tải được làm bằng P.E.S (sợi Polyme) có khả năng chịu được với acid/alkaline. Bền mặt rộng của tấm băng tải: 1500mm.
- Bể chứa bùn được làm bằng thép không rỉ SUS304. Với công suất motor khuấy trộn 1/4 HP.
Có hệ thống li tâm tách nước sơ bộ để làm tăng nồng độ bùn trước khi ép, công suất motor của hệ thống này là ¼ HP.
- Tốc độ băng tải có thể điều chỉnh nhanh hay chậm tùy ý khách hang nhờ động cơ có gắn hệ thống điều khiển tốc độ công suất 1/2 HP.
- Tất cả các motor đều đạt chuẩn: (motor đạt tiêu chuẩn IP5, Fclass).
- Có tủ điều khiển báo tín hiệu hoạt động của máy nằm trên máy.
- Động cơ loại băng tải được ứng suất theo yêu cầu, tốc độ băng tải điều chỉnh từ: 2-8 mét/phút.
- Hệ thống điều chỉnh độ căng, độ lệch băng tải tự động bằng cylinder khí nén.
- Khả năng xử lí: 9.3 đến 16.0 m3/giờ( còn tùy thuộc vào tính chất của bùn: lượng bùn cô đặc ở trong khoảng S.S 1.5%- 2.5% trước khi xử lý.
- Lượng bùn khô sau khi xử lý: 140 – 240kg/giờ.
- Độ ẩm của bùn bánh sau khi ép: 66 – 85%
- Thời gian vận hành máy tối đa: 20 giờ/ngày.
- Nguồn điện sử dụng:220V – 50Hz/1 pha.
D. CẤU HÌNH MÁY BAO GỒM:
Máy chính, tủ điện điều chỉnh và báo tín hiệu, băng tải ép bùn, tank chứa bùn và motor khuấy trộn bùn, khay dẫn nước thải và tài liệu hướng dẫn vận hành.



2. MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI 
( Dùng cho nước thải có hàm lượng SS thấp) 
A. MODEL: NBD-B175

Hãng sản xuất: Chishun – Taiwan
- Cấu trúc của máy được làm bằng nguyên liệu thép không rỉ SUS304, được phủ bằng sơn chống ăn mòn.
- Tấm băng tải được làm bằng P.E.S (sợi Polyme) có khả năng chịu được với acid/alkaline. Bền mặt rộng của tấm băng tải: 1750mm.
- Bể chứa bùn được làm bằng thép không rỉ SUS304. Với công suất motor khuấy trộn ½ Hp.
- Băng tải lắng trọng lực làm tăng nồng độ bùn trước khi épđược dẫn bởi động cơ có công suất ½ Hp.
- Tốc độ băng tải có thể điều chỉnh nhanh hay chậm tùy ý khách hang nhờ động cơ có gắn hệ thống điều khiển tốc độ công suất 01 Hp.
- Tất cả các motor đều đạt chuẩn: (motor đạt tiêu chuẩn IP5, Fclass).
- Có tủ điều khiển báo tín hiệu hoạt động của máy nằm trên máy.
- Động cơ loại băng tải được ứng suất theo yêu cầu, tốc độ băng tải điều chỉnh từ: 2-8 mét/phút.
- Hệ thống điều chỉnh độ căng, độ lệch băng tải tự động bằng cylinder khí nén.
- Khả năng xử lí: 28 đến 36.0 m3/giờ( còn tùy thuộc vào tính chất của bùn: lượng bùn cô đặc ở trong khoảng S.S>0.4% trước khi xử lý.
- Lượng bùn khô sau khi xử lý: 280 – 360kg/giờ.
- Độ ẩm của bùn bánh sau khi ép: 66 – 85%
- Thời gian vận hành máy tối đa: 20 giờ/ngày.
- Nguồn điện sử dụng:220V – 50Hz/1 pha.
B. CẤU HÌNH BAO GỒM: 
Máy chính, tủ điện điều chỉnh và báo tín hiệu, băng tải ép bùn, tank chứa bùn và motor khuấy trộn bùn, khay dẫn nước thải và tài liệu hướng dẫn vận hành.


3. MÁY ÉP BÙN DẠNG KHUNG BẢNG 


3.1. Xuất xứ: Chishun - Đài Loan
3.2. Ứng dụng: Máy ép bùn khung bản được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, thuộc da, luyện kim, xi mạ, giấy, dệt nhuộm…
3.3. Vật liệu: Vật liệu chế tạo máy bằng thép Carbon không gỉ (S-400), hệ thống được sơn 02 lớp sơn chống gỉ Epoxy.
Khung bản lọc và vải lọc bằng vật liệu 100% P.P.

3.4. Đặc tính kỹ thuật:

Máy ép bùn khung bản được trang bị với tất cả các bộ phận bảo vệ và hệ thống điện theo tiêu chuẩn an toàn và nghiêm ngặt hiện hành.

- Áp suất lọc cao làm tăng độ khô của bánh bùn.

- Hệ thống rửa mạnh và hiệu quả tránh nghẹt khung bản lọc.

-Thuận tiện và an toàn khi tháo bánh bùn từ khung bản lọc.

- Hệ thống đóng mở tự động bằng thủy lực.

- Với máy khung bản tự động hoàn toàn thì hệ thống đóng mở, tách khung bản và rửa tự động hoàn toàn.

- Tách nước và chất rắn dựa vào áp suất đầu vào và áp suất nén ép.

Máy có kích thước khung bản từ 470 x 470 tới 2000 x 2000mm.

- Tiết kiệm điện năng và chi phí vận hành thấp.


3.5. CÁC MODEL LỰA CHỌN:

- Model MCS: Máy ép khung bản làm việc theo chu trình tự động đóng khung bản, bơm chất lỏng, thổi khí và tự động mở ra. Khâu lấy bùn ép sử dụng bằng tay.

- Model ACS: Máy ép khung bản tự động cho phép tự động đóng khung bản và bơm chất lỏng, thổi khí và tự động mở ra. Ngoài ra máy có chức năng lắc khung bản để bùn dễ dàng tách rời, thuận lợi cho việc lấy bánh bùn.

- Model AWS: Máy ép khung bản tự động cho phép tự động đóng khung bản và bơm chất lỏng, thổi khí và tự động tách từng tấm khung bản để lấy bùn. Ngoài ra máy có chức năng lắc khung bản để bùn dễ dàng tách rời, thuận lợi cho việc lấy bánh bùn. Và chức năng tự động rửa vải lọc.

- Model MACS: Có chức năng tương tự model SCS, có bổ xung tính năng ép khung bản. Cho phép loại bỏ chất lỏng được nhiều hơn, và bánh bùn khô hơn.

- Model MAWS: Có chức năng tương tự model AWS, có bổ xung tính năng ép khung bản. Cho phép loại bỏ chất lỏng được nhiều hơn, và bánh bùn khô hơn.
3.6.  MODEL: MCS-80-20
1. Hãng sản xuất: Chishun – Taiwan
- Tự động đóng mở hệ thống chính để xả bùn bằng hệ thống thủy lực.(Tự động mỏ tấm chắn giữ còn các tấm ở giữa thì người vận hành tự mở.
- Vật liệu chế tạo máy bằng thép SS 400, hệ thống được sơn 02 lớp Epoxy chống rỉ.
- Tủ điện làm vật liệu SS41 và được sơn bảo vệ.
- Khung bản lọc và vải lọc bằng vật liệu PP, khung bản được sản xuất tại Đài Loan, vải lọc nhập khẩu châu âu.
- Hệ thống máng hứng nước sau khi lọc bằng vật liệu (SUS 304) 
- Kích thước khung bản: 800mm x 800 x 65mm, máy cung cấp theo 20 khung bản.
- Khả năng ép: 304 lít/mẻ (Bùn sau khi ép)
- Hình thức hoạt động của máy là gián đoạn, thời gian kết thúc một mẻ là: 3 – 5 giờ tùy theo hàm lượng bùn trong nước thải nhiều hay ít.
- Độ ẩm của bùn bánh sau khi ép là: 45 – 78%
- Tổng diện tích bề mặt lọc: 20.9 m2
- Nguồn điện: 380V / 3 Pha / 50Hz
- Cung cấp bao gồm: máy chính, máng hứng nước, khung bản lọc và vải lọc, Panel diều khiển.



1 -  Các loại máy ép bùn:
- Có rất nhiều cách loại bổ nước ra khỏi bùn, tuy nhiên có một số loại máy sau đã và đang phổ biến nhất: Máy ép bùn ly tâm; máy ép bùn khung bản; máy ép bùn băng tải.
- Cả 3 loại máy trên đều được xử dụng để ép được tất cả các loại bùn. Sự phân biệt công dụng của mỗi loại máy để ép cho một loại bùn là không rõ dàng. Tuy nhiên dựa trên mỗi loại bùn thực tế, đặc thù riêng của từng trường hợp cụ thể mà có thể lựa chọn tối đa cho từng trường hợp.
Có thể tóm tắt ưu nhược điểm của mỗi loại thiết bị như sau:
a, Máy ép bùn ly tâm:
- Ưu điểm: 
          + Xử lý được các bùn khó xử lý nhất, đặc biệt thích hợp với bùn cho các nhà máy hóa dầu(bùn chứa dầu)
          + Quy trình khép kín, diện tích chứa máy nhỏ.
          + Hoạt động liên tục
- Nhược điểm:
          + Năng lượng tiêu thụ điện rất lớn so với các loại máy khác(ước trung bình tiêu tốn điện năng lên đến 60 – 100 Kw/tấn bùn khô).
          + Cần cán bộ có chuyên môn để vận hành vì phải điều chỉnh lưu lượng bùn vào, điều chỉnh độ chênh lệch tốc độ gữa hai động cơ. Có thể tự động hóa, nhưng các thiết bị điều khiển không thể kiểm soát 100%.
          + Chế độ điều khiển phức tạp nhất trong 3 loại máy, cần có cán bộ chuyên trách.
          + Chi phí bảo dưỡng thiết bị lớn và chuyên dụng, phải mua thiết bị chính hãng, việc thay thế phải do nhân viên chuyên nghiệp xử lý.
          + Rất nhạy cảm với sự thay đổi của chất lượng bùn đầu vào.
          + Độ ồn của thiết bị rất lớn(>85 dB).
          + Cần có bể cô đặc bùn để tăng hiệu quả của thiết bị.

-         Ưu điểm:
          + Kiểm soát dể dàng độ khô của bùn bánh đầu ra. 
          + Độ khô của bùn đầu ra là tốt nhất so với các loại thiết bị khác
          + Hoạt động ổn định nhất
          + Phù hợp nhất với các loại bùn vô cơ, đặc biệt là cho khai thác quặng, bùn của các nhà máy thép…
          + Có thể kiểm soát tối đa chất lượng nước thải ra trong quá trình lọc nhờ lựa chọn các loại vải lọc phù hợp. 
          + Chi phí điện năng thấp nhất;
          + Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ kiện rẻ nhất. không cần phụ kiện “chính hang” như máy ly tâm.
- Nhược điểm:
          + Khó xử lý bùn hữu cơ vì trong quá trình lọc dể gây tắc vải lọc, quá trình tách bùn ra khỏi các khung bản khó khăn;
          + Hoạt động theo mẻ, không liên tục. Đối với bùn hữu cơ phải rửa vãi lọc sau mỗi mẻ để tăng hiệu quả lọc;
          + Thiết bị cồng kềnh nhất so với cả 3 loại thiết lọc; khó kiểm soát vệ sinh trong phạm vi máy ép vì dể rò rỉ bùn ra xung quanh.
          + Cần có bể cô đặc bùn để tăng hiệu quả làm việc của thiết bị
- Ưu điểm:
          + Dể lựa chọn thiết bị cho tất cả các loại bùn có nồng độ DS khác nhau;
          + Phù hợp với bùn sinh học nhất.
          + Hoạt động liên tục và không cần nhân viên phụ trách riêng.
          + Điều chỉnh độ khô của bùn đầu ra dể hơn so với ép ly tâm.
          + Phòng máy “sạch” hơn, nhỏ hơn máy ép khung bản, nhưng không bằng máy ly tâm
          + Cho phí vận hành, thay thế phụ kiện “tương đương” với máy khung bản, rẻ hơn máy ly tâm;
          + Chi phí bảo dưỡng thiết bị tiết kiệm nhất;
          + Không cần bể cô đặc bùn riêng khi lựa chọn thiết bị phù hợp
- Nhược điểm:
          + Rửa vải lọc lien tục để tăng hiệu quả ép lọc
          + Kết cấu máy phức tạp hơn tất cả các loại máy, đặc biệt so với máy khung bản, nhưng dể sữa chữa, bảo dưỡng hơn máy lý tâm. Thiết bị do Hãng có nhiều năm kinh nghiệm sản suất thì chi phí bảo dưỡng không đáng kể.
          + Phụ kiện thay thế không nhất thiết phải “chính hãng” như máy ly tâm.
2 – Lựa chọn loại máy:
- Qua phân tích 3 loại máy trên và trong trường hợp cụ thể là bùn thải của trạm XLNT có thể thấy lựa chọn máy ép bùn băng tải là phù hợp nhất với các lý do:
          + Máy khung bản không thực sự phù hợp với bùn sinh học; Máy không hoạt động liên tục, cần cán bộ chuyên trách.
          + Không thực sự phù hợp với máy ly tâm vì cơ chế vận hành phức tạp, cần cán bộ chuyên trách và được đào tạo chuyên nghiệp;
          + Chi phí đầu tư ban đầu, chi phi thay thế phụ kiện cho máy ly tâm rất lớn trong điều kiện Việt Nam chưa sản xuất được loại máy này.  Cán bộ vận hành phải được đào tạo chuyên trách.
          ……
- Máy băng tải là lựa chọn tối ưu, thực tế quản lý chất thải tại Việt nam cho thấy đây là lựa chọn phù hợp nhất cho tất cả các yếu tố:
          
+ Chi phí đầu tư ban đầu;
          + Trình độ quản lý, vận hành thiết bị
          + Chi phí vận hành;
          + Chi phí nhân viên vận hành;
          + Chi phí thay thế phụ kiện, bảo dưỡng.
3, Tính toán các thiết bị cho hạng mục  ép bùn của trạm XLNT – Khu công nghiệp Thang Long II:
a, Chọn máy
-         Loại máy: Chọn máy NBD – B100, cho loại bùn có hàm lượng DS>0.4 %
-         Công suất máy: 7 – 14 M3/H, 70-170 KgDS/H
-         Tiêu thụ điện của máy: 1 1/4HP(chưa tính bơm rửa băng tải và máy nén khí duy trì độ căng băng tải)
B, Các thiết bị khác:
-         Máy bơm bùn: Chọn bơm trục vít, Q ~ 20 M3/h, có thể chọn bơm chìm hoặc bơm trục ngang. N ~ 2,2 – 3 Kw. 02 cái, 1 chạy, một dự phòng
-         Bơm định lượng obl polyme: 0 – 75 L/H, 0,2 kw, 2 cái, một chạy, một dự phòng;
-         Máy khuấy Polyme: 0,2 Kw, 02 cái
-         Thùng chứa Polyme: Loại 2m3, loại Composit, bao gồm cả giá đặt máy khuấy, 02 thùng
-         02 bơm nước rửa băng tải: 7,7 M3/H, 1,5 Kw, 2 cái, một chạy, một dự phòng.
-         01 máy nén khí 0,37 Kw         
-         Phụ kiện đường ống, van, tê, cút
4, Chi phí vận hành:
-         Điện năng: ~ 5 – 6 Kw/H(có máy không chạy thường xuyên)
-         Polyme dung: tương đương 0.5 – 1 % Lượng DS. Dùng PAM của Nhật khoảng 70,000. – 100.000 VNĐ/Kg
-         Nhân công: không chuyên, tính 1/2 người phụ trách, chưa tính vận chuyển bùn lên xe.
-         Phụ kiện thay thế: Chạy lien tục 20h/ngđ: 
+ 1 năm đầu: dầu mỡ của một số ổ bi: không đáng kể
+ từ năm tiếp theo: thay băng tải 1 lần/năm(tùy thuộc, có thể 2 năm mới thay)
+ Từ năm thứ 4 trở đi: Thay thế các phụ kiện của bơm, máy nén, bi, bạc của thiết bị